QUY TRÌNH THỦ TỤC VAY TIỀN MẶT MCREDIT
Khách hàng có thể lựa chọn 1 trong các phương án phía dưới 👇
💢 Điều kiện chung
– Khách hàng là cá nhân có 01 hoặc một số loại trong các hóa đơn: điện, nước, internet, truyền hình cáp, di động trả sau. Đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Địa chỉ cư trú là địa chỉ sử dụng dịch vụ, trừ trường hợp KH vay bằng hóa đơn di động trả sau
+ Hóa đơn dành cho hộ cá thể (Không phải Hóa đơn kinh doanh)
+ Số di động trả sau là số điện thoại của KH đang sử dụng và dùng để đăng ký vay vốn với Mcredit.
+ Nếu người đứng tên hóa đơn là Vợ/chồng và không cùng hộ khẩu với KH thì phải bổ sung chứng từ thể hiện mối quan hệ (Đăng ký kết hôn, Trích lục kết hôn…). Riêng đối với hóa đơn di động trả sau bắt buộc đứng tên KH
– Chấp nhận thuê bao được cung cấp từ các công ty cung cấp dịch vụ sau:
+ Đối với hóa đơn truyền hình cáp: VTV cab, SCTV, FPT, Viettel, VTC, MobiTV (truyền hình an viên), myTV, K+plus
+ Đối với hóa đơn internet: FPT, VNPT, Viettel.
+ Đối với thuê bao di động trả sau: MobiFone, Vinaphone, Viettel
– Tóm tắt điều kiện
Người đứng tên hóa đơn | KH hoặc vợ/ chồng KH ( có giấy tờ chứng minh mối quan hệ ) | – Hóa đơn di động trả sau : KH đứng tên , Số điện thoại khi làm hồ sơ trùng với số điện thoại KH trên hóa đơn trả sau – Các loại hóa đơn khác : KH hoặc vợ/chồng là người đứng tên trên hóa đơn ( có giấy tờ thể hiện mối quan hệ ) |
Đối tượng | Hóa đơn dành cho hộ cá thể và có thể tra cứu trên web của EVN | Hóa đơn dành cho hộ cá thể và có thể tra cứu được trên web của nhà cung cấp |
Giá trị thanh toán hóa đơn | ≥ 200,000 (bình quân 3 tháng gần nhất) | ≥ 200,000 (bình quân 3 tháng gần nhất) |
Loại hóa đơn | Hóa đơn điện | Hóa đơn internet, truyền hình cáp, nước, thuê bao trả sau… |
Kỳ nộp tiền trên hóa đơn | 03 tháng gần nhất | 03 tháng gần nhất |
Lưu ý | Cung cấp user + pass tra cứu | Cung cấp user + pass tra cứu |
💢 Làm rõ về chứng từ cần cung cấp:
– Ảnh chụp màn hình tra cứu thông tin/Phiếu thu/Hóa đơn/Giấy báo cước của 01 trong 03 tháng gần nhất + Thông tin tài khoản và mật khẩu của khách hàng -> để có thể tra cứu hóa đơn điện tử và trạng thái đã thanh toán trên website 3 tháng gần nhất HOẶC
– Hình chụp màu hoặc scan bản gốc Hóa đơn/ Phiếu thu (có đóng dấu) 3 tháng gần nhất (nếu đóng phí theo tháng); hoặc 1 kỳ gần nhất (nếu đóng phí theo quý/6 tháng/năm).
– Hóa đơn/ Phiếu thu/ Giấy báo cước/Ảnh chụp màn hình tra cứu phải có đầy đủ tối thiểu 05 thông tin bắt buộc (được in, không viết tay):
+ Tên và mã số người sử dụng dịch vụ.
+ Số tiền thanh toán
+ Ngày thanh toán/kỳ thanh toán
+ Tên/logo của nhà cung cấp dịch vụ
+ Địa chỉ sử dụng dịch vụ (trùng tối thiểu 02 yếu tố trong các yếu tố: số nhà, đường, ấp, phường/ xã, quận/huyện (hoặc các yếu tố khác theo Quy định về hồ sơ giấy tờ của Mcredit trong từng thời kỳ) với địa chỉ KH khai báo tại mục địa chỉ hiện tại trên phiếu thông tin Khách hàng), trừ trường hợp Khách hàng vay vốn bằng hóa đơn di động trả sau.
– Mỗi mã số hóa đơn chỉ áp dụng cho 1 cá nhân đang đứng tên vay vốn tại Mcredit.
– Đối tượng Khách hàng: Khách hàng là cá nhân có thẻ bảo hiểm y tế hoặc thẻ ảnh chuoj thẻ BHYT trên app VSSID thu ộ c các mã: QN, CY, CH, HC, XK, DN, HX, NN, TK.
– Yêu cầu về thẻ BHYT:
+ Thẻ phải còn hiệu lực tại thời điểm thu thập hồ sơ và tra cứu được thông tin trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan bảo hiểm xã hội. Chấp nhận thẻ BHYT đã hết hạn dưới 01 (một) tháng tính đến thời điểm xét duyệt cho vay
+ Thẻ BHYT phải thể hiện rõ ràng các thông tin sau: Số thẻ, tên Khách hàng, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ/mã BHYT: tên Doanh nghiệp/tổ chức hoặc địa chỉ Doanh nghiệp/tổ chức nơi Khách hàng đang công tác hoặc mã doanh nghiệp/tổ chức, chữ ký, tên của cơ quan cấp và người có thẩm quyền ký
+ Chấp nhận trường hợp thẻ BHYT bị rách nếu các thông tin trên thẻ vẫn đọc hoặc xác định được
+ Trường hợp Thẻ BHYT rõ mã số thẻ, các thông tin khác bị mờ/nhòe thì vẫn chấp nhận
+ Trường hợp tất cả các thông tin trên thẻ BHYT không đọc/không suy luận được thì không chấp thuận
– Hướng dẫn giấy tờ cần cung cấp:
+ KH cung cấp ảnh thẻ giấy BHYT của KH; hoặc
+ Chụp ảnh BHYT trên app VSSID; hoặc
+ Chụp màn hình tra cứu thông tin trên trang BHXH
Lưu ý: không yêu cầu chụp ảnh sale với thẻ BHYT/app/màn hình web. Không yêu cầu thông tin địa chỉ trên thẻ phải khớp với CMND/CCCD.
💢 Điều kiện Khách hàng
– Khách hàng là cá nhân có Giấy chứng nhận đăng ký (GCNĐK) xe máy và đứng tên trên GCNĐK xe máy
💢 Yêu cầu về giấy tờ
– Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chính chủ
– Hình ảnh của khách hàng chụp cùng nhân viên kinh doanh tại thời điểm KH nộp hồ sơ vay vốn/
– Ảnh chụp xe máy cùng chủ xe đứng bên cạnh xe
– Ảnh chụp từ phía sau xe máy rõ biển số xe
– Màu xe phải trùng với màu xe trên Đăng ký xe
💢 Điều kiện Khách hàng
– Khách hàng là cá nhân đứng tên Bên mua bảo hiểm trên Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ của các Công ty BHNT đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
– Mỗi một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ chỉ áp dụng với 1 cá nhân đang đứng tên vay vốn tại Mcredit
– Trường hợp số tiền đóng phí trên hợp đồng khác với hóa đơn/Biên lai/giấy tờ đóng phí bảo hiểm/Xác nhận của công ty bảo biểm về việc đóng phí của KH thì lấy số nhỏ hơn làm căn cứ phí bảo hiểm/năm
– Thời hạn hiệu lực HĐBH: ≥ 6 tháng
– Phí bảo hiểm: ≥2 triệu đồng/ năm
– Hóa đơn/ Biên lai: Hóa đơn đóng phí kỳ gần nhất
💢 Hướng dẫn hồ sơ cung cấp liên quan đến Bảo hiểm nhân thọ
Khách hàng cung cấp Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hóa đơn/biên lai đóng phí bảo hiểm theo hướng dẫn sau:
– Hợp đồng Bảo hiểm nhân thọ: Bắt buộc cung cấp hình ảnh các trang sau:
+ Trang đầu của HĐBH có đóng dấu và chữ ký của người có thẩm quyền tại công ty bảo hiểm, thông tin của Khách hàng: họ và tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD, địa chỉ và số hợp đồng)
+ Trang thông tin thể hiện Khách hàng là NGƯỜI MUA BẢO HIỂM, có số HĐBH, số CMND/CCCD, hiệu lực của hợp đồng
+ Trang thông tin chi tiết HĐBH thể hiện sản phẩm bảo hiểm chính, mệnh giá sản phẩm, phí bảo hiểm cơ bản, phí báo hiểm dự kiến
+ Chấp nhận màn hình tra cứu HĐBH đủ các thông tin theo quy định, ngoài ra cung cấp user pass tra cứu HĐBH.
– Hóa đơn/Biên lai/giấy tờ đóng phí bảo hiểm/Xác nhận của công ty bảo hiểm về việc đóng phí của KH, cụ thể:
+ Hóa đơn bảo hiểm có đóng dấu hoặc logo của đơn vị thu tiền
+ Có chữ ký của nhân viên thu tiền bảo hiểm
+ Hóa đơn bảo hiểm thể hiện số HĐBH, số tiền đóng, kỳ đóng phí/ngày tháng năm đóng phí/tháng năm đóng phí
+ Trường hợp KH xin xác nhận của công ty bảo hiểm, nội dung xác nhận cần thể hiện rõ: Thời gian định kỳ đóng phí (hàng tháng, quý, 6 tháng, 1 năm…); tổng số kỳ phí KH đã đóng trong thời gian yêu cầu tương ứng
– Bao gồm: sổ lương hưu, quyết định nghỉ hưu, giấy nhận lương hưu
– Là mẫu của bảo hiểm và thể hiện được các thông tin: Tên Khách hàng, số tiền hưu trí, số sổ BHXH, có dấu của BHXH
💢 Yêu cầu chung
– KH là cá nhân có Tài khoản thanh toán (TKTT) có phát sinh giao dịch ghi có vào tài khoản (không bao gồm giải ngân, nộp tiền trả nợ và giao dịch trả lãi tiền gửi không kỳ hạn) liên tục trong vòng 03 tháng gần nhất
💢 Yêu cầu về sao kê tài khoản ngân hàng
– Bản gốc sao kê tài khoản thanh toán của Khách hàng trong vòng 03 tháng gần nhất
– Có dấu tròn pháp nhân của Ngân hàng (có tên Ngân hàng hoặc tên chi nhánh Ngân hàng xác nhận sao kê, mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế). Nếu sao kê có nhiều hơn 01 trang thông tin, yêu cầu phải đóng dấu giáp lai giữa các trang. Nếu sao kê có từ 3 trang trở lên và in 2 mặt, bắt buộc các trang chẵn/ lẻ phải có dấu giáp lai, đối với các trang không có giáp lai thực hiện:
+ Trên trang đầu tiên của sao kê NVKD ghi rõ các thông tin: tên phòng giao dịch và/ hoặc chi nhánh ngân hàng thực hiện sao kê, nội dung “in 2 mặt”, ký và ghi rõ họ tên.
+ Trên các trang không có giáp lai NVKD ghi rõ thông tin “in 2 mặt”, ký và ghi rõ họ tên
+ Các trang có dấu giáp lai không cần ghi chú các nội dung trên.
– Nếu sao kê chỉ có dấu treo, yêu cầu đóng tại tất cả các trang trên sao kê
– Nếu cung cấp hình chụp màn hình của sao kê ngân hàng của tài khoản ngân hàng trực tuyến: Phải có hiển thị tên/ logo ngân hàng, tên chủ TK, số TK NH
💢 Điều kiện chứng từ:
– Đối với Hợp đồng tín dụng/ sổ vay vốn: Thể hiện đầy đủ tối thiểu 3 thông tin:
+ Họ và tên Khách hàng
+ Số hợp đồng
+ Khoản trả hàng tháng hoặc (số tiền cho vay + thời hạn cho vay + lãi suất cho vay)
– Đối với chứng từ thanh toán: Thể hiện đầy đủ tối thiểu 4 thông tin:
+ Họ và tên Khách hàng
+ Số hợp đồng
+ Số tiền thanh toán
+ Ngày thanh toán hoặc kì thanh toán
💢 Tóm tắt hồ sơ cần cung cấp
Nội dung | Hồ sơ cung cấp giấy tờ thể hiện Khoản vay trên các TCTD | Hồ sơ cung cấp Thẻ tín dụng |
Đối tượng KH | -KH là cá nhân đang có HĐTD còn hiệu lực hoặc đã hết hiệu lực không quá 12 tháng tính đến ngày nhập hồ sơ lần đầu lên hệ thống tại các TCTD hợp pháp tại VN (không bao gồm khoản vay tại Mcredit) | – KH là cá nhân đã hoặc đang có thẻ tín dụng tại các TCTD hoạt động hợp pháp tại VN (không bao gồm khoản vay tại Mcredit) |
Điều kiện | – KH có thông tin LSTD trên CIC hoặc PCB – Khoản vay của KH tại TCTD khác đã trải qua tối thiểu 6 kỳ trả nợ (Đối với khoản vay đang còn hiệu lực) |
-KH có thông tin LSTD trên CIC hoặc PCB |
Giấy tờ chứng minh khoản vay cũ của KH | – Cung cấp HĐTD/ sổ vay vốn hoặc chứng từ thanh toán là 1 trong các giấy tờ thể hiện khoản vay cũ của KH tại các TCTD khác theo hướng dẫn của PTSP, CSRR | – Cung cấp sao kê thẻ tín dụng 1 trong 3 tháng gần nhất hoặc hợp đồng mở thẻ hoặc hình ảnh tra cứu thẻ tín dụng trên web hoặc mobi app |
Điều kiện chứng từ cung cấp cần đủ các yếu tố | 1. Đối với Hợp đồng tín dụng/ sổ vay vốn, thể hiện đầy đủ tối thiểu 3 thông tin: – Họ và tên Khách hàng – Số hợp đồng – Khoản trả hàng tháng hoặc (số tiền cho vay + thời hạn cho vay + lãi suất cho vay) 2. Đối với chứng từ thanh toán: Thể hiện đầy đủ tối thiểu 4 thông tin: – Họ và tên Khách hàng – Số hợp đồng – Số tiền thanh toán – Ngày thanh toán hoặc kì thanh toán |
Chứng từ cần thể hiện đầy đủ tối thiểu 2 thông tin: – Họ và tên Khách hàng – Số hợp đồng hoặc số thẻ |
💢 Chứng minh bằng Giấy xác nhận lương cá nhân
– Theo mẫu Đơn xin xác nhận lương của Mcredit (BM03/QĐ/QTRR/08) hoặc theo mẫu của công ty nơi Khách hàng công tác thì yêu cầu phải có các thông tin cần thiết sau:
+ Thông tin Doanh nghiệp/Tổ chức: Tên Doanh nghiệp/Tổ chức, số điện thoại công ty
+ Thông tin Khách hàng: Họ tên, số CMND/CCCD và 01 trong các yếu tố sau: địa chỉ và ngày tháng năm sinh
+ Xác nhận của người có thẩm quyền kèm chức vụ, chữ ký và đóng dấu
+ Thông tin thu nhập Khách hàng
– Xác nhận lương thể hiện tối thiểu mức lương 03 (ba) tháng gần nhất, đáp ứng nguyên tắc:
+ Ngày nộp hồ sơ lên hệ thống lần đầu tiên từ ngày 1 đến ngày 15 của tháng T (tháng nhập hồ sơ lên hệ thống): Yêu cầu xác nhận lương của tháng gần nhất T-1 hoặc T-2 trở về trước đủ 03 tháng trước đó
+ Ngày nộp hồ sơ lên hệ thống lần đầu tiên từ ngày 15 đến ngày cuối cùng của tháng T (tháng nhập hồ sơ lên hệ thống): Yêu cầu xác nhận lương của tháng gần nhất T-1 trở về trước đủ 03 tháng trước đó
💢 Chứng minh bằng Phiếu lương/Bảng kê chi tiết lương
– Cần có các thông tin sau:
+ Thông tin Khách hàng: tên và một trong các yếu tố sau: số CMND/CCCD, địa chỉ và ngày tháng năm sinh, phòng/ban, mã nhân viên
+ Chi tiết thu nhập của Khách hàng
– Có đóng dấu của Doanh nghiệp/tổ chức sử dụng lao động hoặc người sử dụng lao động
– Giấy tờ có nhiều trang phải đóng dấu giáp lai giữa các trang
– Chấp nhận Phiếu lương/bảng kê chi tiết lương đóng dấu treo
– Xác nhận lương thể hiện tối thiểu mức lương 03 (ba) tháng gần nhất, đáp ứng nguyên tắc:
+ Ngày nộp hồ sơ lên hệ thống lần đầu tiên từ ngày 1 đến ngày 15 của tháng T (tháng nhập hồ sơ lên hệ thống): Yêu cầu xác nhận lương của tháng gần nhất T-1 hoặc T-2 trở về trước đủ 03 tháng trước đó
+ Ngày nộp hồ sơ lên hệ thống lần đầu tiên từ ngày 15 đến ngày cuối cùng của tháng T (tháng nhập hồ sơ lên hệ thống): Yêu cầu xác nhận lương của tháng gần nhất T-1 trở về trước đủ 03 tháng trước đó
💢 Chứng minh bằng Sao kê lương qua ngân hàng
– Sao kê giao dịch lương phải thể hiện tổi thiểu mức lương 03 tháng gần nhất đáp ứng nguyên tắc:
+ Ngày nộp hồ sơ lên hệ thống lần đầu tiên từ ngày 1 đến ngày 15 của tháng T (tháng nhập hồ sơ lên hệ thống): Yêu cầu sao kê đến hết ngày 15 của tháng T-1 trở về trước và thể hiện lương đủ 03 tháng trước đó kể từ kỳ lương gần nhất trên sao kê
+ Ngày nộp hồ sơ lên hệ thống lần đầu tiên từ ngày 15 đến ngày cuối cùng của tháng T (tháng nhập hồ sơ lên hệ thống: Yêu cầu sao kê đến hết ngày 30 của tháng T-1 trở về trước và thể hiện lương đủ 03 tháng trước đó kể từ kỳ lương gần nhất trên sao kê
– Có dấu tròn pháp nhân của Ngân hàng (có tên Ngân hàng hoặc tên chi nhánh Ngân hàng xác nhận sao kê, mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế). Nếu sao kê có nhiều hơn 01 trang thông tin, yêu cầu phải đóng dấu giáp lai giữa các trang
– Thể hiện các thông tin: Họ tên Khách hàng, thu nhập được chuyển vào hàng tháng được chú thích rõ (chuyển lương/thanh toán lương/lương/tiền hoa hồng/tiền thưởng và nội dung tương đương)
– Thể hiện tên của Doanh nghiệp/tổ chức chi trả lương, hoặc tên đơn vị giao dịch (trong trường hợp tự kinh doanh)
– Nếu sao kê chỉ có dấu treo, yêu cầu đóng tại tất cả các trang trên sao kê
– Trường hợp Khách hàng được trả lương qua nhiều ngân hàng khác nhau thì vẫn được ghi nhận là trả lương qua tài khoản ngân hàng nếu Khách hàng cung cấp được sao kê từ các ngân hàng thể hiện nội dung chi trả lương từ các công ty mà Khách hàng làm việc. Thu nhập của Khách hàng sẽ được tính là tổng thu nhập trên các sao kê ngân hàng (Thu nhập của Khách hàng tại 01 công ty phải thể hiện tối thiểu 03 tháng theo nguyên tắc trên)
💢 Chứng minh bằng Bảng lương tập thể/giấy xác nhận lương tập thể
– Chấp nhận bảng lương tập thể/giấy xác nhận lương tập thể với các Doanh nghiệp/Tổ chức trả lương bằng tiền mặt. Bảng lương tập thể/Giấy xác nhận lương tập thể cần thể hiện tối thiểu các thông tin sau:
+ Có chữ ký xác nhận đầy đủ của người có thẩm quyền;
+ Đóng dấu mộc của Doanh nghiệp/tổ chức nơi KH công tác. Nếu bảng lương nhiều hơn 01 trang yêu cầu có dấu giáp lai giữa các trang.
– Bảng lương tập thể/giấy xác nhận lương tập thể tối thiểu phải thể hiện mức lương của 03 tháng gần nhất, đáp ứng nguyên tắc:
+ Ngày nộp hồ sơ lên hệ thống lần đầu tiên từ ngày 1 đến ngày 15 của tháng T (tháng nhập hồ sơ lên hệ thống): Yêu cầu xác nhận lương của tháng gần nhất T-1 hoặc T-2 trở về trước đủ 03 tháng trước đó
+ Ngày nộp hồ sơ lên hệ thống lần đầu tiên từ ngày 15 đến ngày cuối cùng của tháng T (tháng nhập hồ sơ lên hệ thống): Yêu cầu xác nhận lương của tháng gần nhất T-1 trở về trước đủ 03 tháng trước đó.
Thời gian hoạt động kinh doanh | Tối thiểu 3 tháng tính đến thời điểm làm hồ sơ vay vốn |
Giấy tờ chứng minh hoạt động kinh doanh | Một trong các giấy tờ sau: – Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh – Xác nhận của UBND phường/ Chi cục thuế về việc đang kinh doanh và đã kinh doanh hoặc Biên lai thu phí, lệ phí chứng minh hoạt động kinh doanh của UBND xã/ phường – Giấy chứng nhận đăng ký thuế/ Biên lai đóng thuế/ Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước/ Biên lai thuế môn bài liên quan đến hoạt động kinh doanh thể hiện thời gian kinh doanh tối thiểu 3 tháng |
Người đứng tên trên ĐKKD | KH hoặc vợ/ chồng KH (có giấ y tờ chứng minh mối quan hệ) |
Điều kiện khác | Ảnh chụp địa điểm kinh doanh có mặt khách hàng và nhân viên kinh doanh |
Sau khi nhận được tin nhắn thông báo khoản vay được phê duyệt KH cần thực hiện Ký hợp đồng tín dụng điện tử
– KH tải ứng dụng Mcredit trên Apple Store đối với thiết bị iOs hoặc trên Google Play đối với thiết bị Androi
– KH đăng ký tài khoản và xác thực tài khoản đối với KH chưa có tài khoản hoặc Đăng nhập đối với KH đã có tài khoản
– Sau khi đăng nhập, KH chọn biểu tượng “Ký hợp đồng” trên màn hình, thực hiện theo hướng dẫn và điền số Hợp đồng đã được gửi qua tin nhắn để xác nhận
– Sau khi Xác nhận hệ thống sẽ tự động gửi OTP về số điện thoại KH đã đăng ký, nhập số OTP (04 ký tự) để hoàn thành việc ký hợp đồng tín dụng điện tử
– Sau khi hoàn thành ký hợp đồng điện tử, hệ thống sẽ gửi tin nhắn xác nhận KH ký hợp đồng vay thành công
– Sau khi ký hợp đồng tín dụng điện tử, KH chuyển sang bước rút tiền
– Khách hàng đến trực tiếp các cửa hàng của Viettel
– Cung cấp CMND/CCCD, số hợp đồng khoản vay nhận được qua số điện thoại đã đăng ký với Mcredit
– Nhân viên Viettel sẽ thực hiện thao tác trên hệ thống, sau đó OTP sẽ được tự động gửi về số điện thoại đã đăng ký của KH. KH cung cấp số OTP này cho nhân viên nhập lên hệ thống.
– Sau khi nhân viên Viettel nhập đúng số OTP lên hệ thống, KH đã hoàn thành ký hợp đồng tín dụng điện tử và hệ thống sẽ tự động gửi tin nhắn xác nhận hoàn thành ký hợp đồng vay cho KH
– Sau khi ký hợp đồng tín dụng điện tử, KH chuyển sang bước rút tiền
Khi nhân viên bán hàng Hoàn thiện thông tin khoản vay cho KH trên ứng dụng, KH lựa chọn hình thức rút tiền/giải ngân
– KH đăng nhập ứng dụng MCredit, chọn biểu tượng “Giải ngân”
– Tại màn hình này, chọn khoản vay hiển thị trên màn hình cần giải ngân, màn hình sẽ hiển thị thông tin chi tiết khoản vay
– KH kiểm tra thông tin khoản vay và chọn nút “Giải ngân”
– Màn hình hiển thị thông tin Yêu cầu giải ngân, tại màn hình này KH nhập số tiền cần rút (tối thiểu 3.000.000đ, tối đa bằng hạn mức được cấp), chọn “Giải ngân”
– Sau khi chọn “Giải ngân”:
+ Nếu khi đăng ký khoản vay, KH chọn giải ngân/nhận tiền vay qua tài khoản MB, tại bước này tiền sẽ được chuyển thẳng về Số tài khoản MB đã đăng ký và:
➔ KH sẽ nhận được tin nhắn thông báo biến động số dư do Mcredit giải ngân khoản vay từ MBBank
➔ hoặc KH sẽ nhận được thông báo biến động số dư do MCredit giải ngân khoản vay qua ứng dụng MBBank
+ Nếu khi đăng ký khoản vay, KH chọn giải ngân/nhận tiền tại cửa hàng Viettel, hệ thống sẽ tự động gửi tin nhắn mã nhận tiền 08 chữ số đến số điện thoại đã đăng ký của KH, KH thực hiện mang CMND/CCCD và mã số 08 chữ số này ra cửa hàng Viettel gần nhất để nhận tiền. Sau khi nhận tiền thành công, MCredit sẽ gửi tin nhắn đến số điện thoại đã đăng ký của KH để xác nhận số tiền KH đã rút.
– Sau khi thực hiện ký hợp đồng điện tử, nếu KH không thực hiện yêu cầu giải ngân/rút tiền qua app MCredit, KH có thể gọi điện trực tiếp lên tổng đài của MCredit để yêu cầu giải ngân/rút tiền (Hotline 1900.63.67.69 – cước phí 1.000đ/phút)
– Sau khi gọi điện lên tổng đài, nhân viên tổng đài sẽ thực hiện định danh KH bằng cách yêu cầu KH cung cấp một số thông tin liên quan đến khoản vay
– Sau khi thực hiện định danh KH thành công, tổng đài sẽ yêu cầu KH cung cấp số tiền muốn rút, sau khi tổng đài viên hoàn thành thao tác trên hệ thống:
+ Nếu khi đăng ký khoản vay, KH chọn giải ngân/nhận tiền vay qua tài khoản MB, tại bước này tiền sẽ được chuyển thẳng về Số tài khoản MB đã đăng ký và:
➔ KH sẽ nhận được tin nhắn thông báo biến động số dư do MCredit giải ngân khoản vay từ MBBank
➔ hoặc KH sẽ nhận được thông báo biến động số dư do MCredit giải ngân khoản vay qua ứng dụng MBBank
+ Nếu khi đăng ký khoản vay, KH chọn giải ngân/nhận tiền tại cửa hàng Viettel, hệ thống sẽ tự động gửi tin nhắn mã nhận tiền 08 chữ số đến số điện thoại đã đăng ký của KH, KH thực hiện mang CMND/CCCD và mã số 08 chữ số này ra cửa hàng Viettel gần nhất để nhận tiền. Sau khi nhận tiền thành công, MCredit sẽ gửi tin nhắn đến số điện thoại đã đăng ký của KH để xác nhận số tiền KH đã rút.
– Đến trực tiếp cửa hàng/bưu cục của Viettel/ VNPost, cung cấp số hợp đồng và số tiền nợ phải trả (được gửi về tin nhắn của KH trước ngày đến hạn thanh toán – Nhân viên cửa hàng/bưu cục thực hiện thao tác thu nợ trên hệ thống – Sau khi thu nợ thành công, nhân viên cửa hàng/bưu cục sẽ cung cấp biên lai xác nhận cho KH (vui lòng giữ biên lai để giải quyết các khiếu nại (nếu có) sau này
Qua các ứng dụng điện tử: App MB Bank, Viettel Money, MOMO, Zalo Pay, Payoo, Air Pay, VNPT Pay
– Tải và đăng ký ứng dụng phù hợp về điện thoại di động
– Thực hiện đăng nhập và chọn Thanh toán khoản vay
– Chọn Thanh toán khoản vay Mcredit
– Nhập số hợp đồng khoản vay, hệ thống sẽ hiển thị số tiền cần thanh toán, tên chủ hợp đồng…
– KH có thể thực hiện thanh toán đúng số tiền hiển thị trên màn hình, hoặc điền số tiền thanh toán nhiều hơn số tiền phải trả trên màn hình nếu muốn trả nợ nhiều hơn tại lần thanh toán đó
– Chọn “Thanh toán” và hệ thống sẽ hiển thị màn hình thông báo giao dịch thành công (vui lòng chụp ảnh màn hình lại để giải quyết các khiếu nại (nếu có) sau này
Chuyển khoản đến số tài khoản của Mcredit mở tại MBBank thông tin sau:
– Số tài khoản: 0031 1666 86868
– Chủ tài khoản: Công ty tài chính TNHH MB Shinsei
– Tại: Ngân hàng TMCP Quân đội
– Nội dung chuyển tiền: Họ và tên KH_Số HĐ vay_Số CMND/CCCD